Những chiếc trong lớp Tribal (lớp tàu khu trục) (1936)

TênĐặt lườnHạ thủyNhập biên chếSố phận
Hải quân Hoàng gia Anh
HMS Afridi (F07)9 tháng 6 năm 19368 tháng 6 năm 19373 tháng 5 năm 1938Bị mất 3 tháng 5 năm 1940 do không kích ngoài khơi Namsos, Na Uy
HMS Ashanti (F51)23 tháng 11 năm 19365 tháng 11 năm 193721 tháng 12 năm 1938Bán để tháo dỡ, 12 tháng 4 năm 1949
HMS Bedouin (F67)tháng 1 năm 193721 tháng 12 năm 193715 tháng 3 năm 1939Bị mất 15 tháng 6 năm 1942 do không kích sau khi bị hư hại bởi các tàu tuần dương Ý về phía Nam Pantellaria, Địa Trung Hải
HMS Cossack (F03)9 tháng 6 năm 19368 tháng 6 năm 19377 tháng 6 năm 1938Bị mất 24 tháng 10 năm 1941 do trúng ngư lôi từ tàu ngầm U-563 về phía Tây Gibraltar
HMS Eskimo (F75)5 tháng 8 năm 19363 tháng 9 năm 193730 tháng 12 năm 1938Bán để tháo dỡ, 27 tháng 6 năm 1949
HMS Gurkha (F20)6 tháng 7 năm 19367 tháng 7 năm 193721 tháng 10 năm 1938Bị mất 9 tháng 4 năm 1940 do không kích ngoài khơi Stavanger, Na Uy
HMS Maori (F24)6 tháng 7 năm 19362 tháng 9 năm 19372 tháng 1 năm 1939Bị mất 12 tháng 2 năm 1942 do không kích tại Grand Harbour, Valletta, Malta
HMS Mashona (F59)5 tháng 8 năm 19363 tháng 9 năm 193728 tháng 3 năm 1939Bị mất 28 tháng 5 năm 1941 do không kích về phía Tây Nam Ireland trong khi săn đuổi chiếc Bismarck
HMS Matabele (F26)1 tháng 10 năm 19366 tháng 10 năm 193725 tháng 1 năm 1939Bị mất 17 tháng 1 năm 1942 do trúng ngư lôi từ tàu ngầm U-454 trong biển Barents
HMS Mohawk (F31)16 tháng 7 năm 193615 tháng 10 năm 19377 tháng 9 năm 1938Bị mất 16 tháng 4 năm 1941 do trúng ngư lôi từ các tàu khu trục Ý
HMS Nubian (F36)10 tháng 8 năm 193621 tháng 12 năm 19376 tháng 12 năm 1938Bán để tháo dỡ, 11 tháng 6 năm 1949
HMS Punjabi (F21)1 tháng 10 năm 193618 tháng 12 năm 193729 tháng 3 năm 1939Bị mất 1 tháng 5 năm 1942 do bị thiết giáp hạm King George V húc phải tại Đại Tây Dương
HMS Sikh (F82)24 tháng 9 năm 193617 tháng 12 năm 193712 tháng 10 năm 1938Bị mất 14 tháng 9 năm 1942 do hỏa lực phòng thủ duyên hải ngoài khơi Tobruk
HMS Somali (F33)26 tháng 8 năm 193624 tháng 8 năm 193712 tháng 12 năm 1938Bị mất 20 tháng 9 năm 1942 do trúng ngư lôi từ tàu ngầm U-703 tại biển Bắc Cực
HMS Tartar (F43)26 tháng 8 năm 193621 tháng 10 năm 193710 tháng 3 năm 1939Bán để tháo dỡ, 6 tháng 1 năm 1948
HMS Zulu (F18)10 tháng 8 năm 193623 tháng 9 năm 19377 tháng 9 năm 1938Bị mất 14 tháng 9 năm 1942 do không kích ngoài khơi Tobruk
Hải quân Hoàng gia Canada
HMCS Iroquois (G89)
(nguyên Athabaskan)
19 tháng 9 năm 194023 tháng 9 năm 194110 tháng 12 năm 1942Bán để tháo dỡ, 1966
HMCS Athabaskan (G07)
(nguyên Iroquois)
31 tháng 10 năm 194018 tháng 11 năm 19413 tháng 2 năm 1943Bị mất 29 tháng 4 năm 1944 do trúng ngư lôi từ tàu phóng lôi Đức T-24 về phía Bắc Ile de Bas
HMCS Huron (G24)15 tháng 7 năm 194125 tháng 6 năm 194228 tháng 7 năm 1943Bán để tháo dỡ, 1965
HMCS Haida (G63)29 tháng 9 năm 194125 tháng 8 năm 194218 tháng 9 năm 1943Ngừng hoạt động 1964; bảo tồn như một tàu bảo tàng tại Hamilton, Ontario,
HMCS Micmac (R10)20 tháng 5 năm 194218 tháng 9 năm 194314 tháng 9 năm 1945Bán để tháo dỡ, 1964
HMCS Nootka (R96)20 tháng 5 năm 194226 tháng 4 năm 19449 tháng 8 năm 1946Bán để tháo dỡ, 1964
HMCS Cayuga (R04)7 tháng 10 năm 194328 tháng 7 năm 194520 tháng 10 năm 1947Bán để tháo dỡ, 1964
HMCS Athabaskan (R79)15 tháng 5 năm 19444 tháng 5 năm 194512 tháng 1 năm 1947Bán để tháo dỡ, 1969
Hải quân Hoàng gia Australia
HMAS Arunta (I30)15 tháng 11 năm 193930 tháng 11 năm 194030 tháng 4 năm 1942Bán để tháo dỡ 1969, đắm trên đường kéo đi tháo dỡ
HMAS Warramunga (I44)10 tháng 2 năm 19402 tháng 2 năm 194223 tháng 11 năm 1942Bán để tháo dỡ 1963
HMAS Bataan (I91)
(nguyên Kurnai)
18 tháng 2 năm 194215 tháng 1 năm 194425 tháng 5 năm 1945Bán để tháo dỡ 1958